Amplifier Analyzer AOIP AOIP Calibrator AOIP Calys AOIP Viet Nam Bài giảng LabView Balance Bản tin công nghệ Biến tần-Khởi động mềm blogger_ino Calibrator Cảm biến chuyên dụng Takex DX-S35F – DX-S33C – Phase Diffrential Detection BGS Sensors – Takex Việt Nam Cảm biến quang AECO FT18SM-CP50 – Photoelectric Sensors AECO – AECO Viet Nam Cảm biến quang AECO FTQSP – Photoelectric Sensors AECO – AECO Viet Nam Cảm biến quang IFM – Photoelectric Sensor IFM O1D100 – IFM Việt Nam – INO Việt Nam Cảm biến siêu âm Takex US-1AH / US-1AHPN – Ultrasonic Sensers – Takex Viet Nam Cảm biến siêu âm Takex US-S25AN – Takex Viet Nam – INO Việt Nam Cảm biến siêu âm Takex US-T04AN – Ultrasonic Sensers – Takex Viet Nam – INO Việt Nam Cảm biến siêu âm Takex US-T50 / US-R25 – Ultrasonic Sensers – Takex Viet Nam – INO Việt Nam Cảm biến siêu âm Takex US-U30AN – Takex Viet Nam – INO Việt Nam Cảm biến siêu âm Takex USA-S1AN / USA-S3MAN / USA-S6AN – Ultrasonic Displacement Sensers – Takex Viet Nam Cảm biến siêu âm Takex VS-S50RNF / VS-S20R / VS-S20B / VS-S15W / VS-S15WNF / VS-S15RBNF – BGS Photodiode Array Sensers – Takex Viet Nam Cảm biến sợi quang Takex F1R – F1RPN – F1RH – F1RHPN – F1RM – F1RMPN – F1RH-J – F11R – F11CR – F11CRPN – Digital Display Fiber Optic Sensors – Takex Viet Nam Cảm biến sợi quang Takex F70RK – F70GK – F70BK – F70WK – F70RKPN – F70GKPN – F70BKPN – F70WKPN – Fiber Optic Sensors – Takex Viet Nam Cảm biến sợi quang Takex F80R – F80RPN – Digital Display Fiber Optic Sensors – Takex Viet Nam Cảm biến vị trí AECO – Cảm biến cảm ứng AECO SMF – M12 – M18 – M30 – Metalface Inductive Sensors – AECO Việt Nam Cảm biến vị trí AECO – Cảm biến điện dung AECO SC18SP – SC30SM – Capacitive Sensors – AECO Việt Nam Cảm biến vị trí AECO – Cảm biến điện dung AECO SC30SP – SC30M – Capacitive Sensors – AECO Việt Nam Cảm biến vị trí AECO – Cảm biến từ AECO SI12SM – Inductive Sensors – AECO Việt Nam Cảm biến vị trí AECO – Cảm biến từ AECO SIP12 – SIQ80 – Inductive Sensors – AECO Việt Nam Controller Counter/Timer Data Acquisition System Đếm xung và đếm số vòng quay của động cơ bằng encoder ElCO và PLC S7-300 – ELCO Việt Nam Dịch vụ Điều Khiển-Giám Sát Đo các đại lượng điện Đo lực-Momen Đo Lường-Kiểm Tra Đo quang-Âm thanh Download featuredpost featuredpost/sản phẩm Form-Biểu mẫu Giới thiệu Hiệu chuẩn-Cân chỉnh HMI Siemens – Biến Tần Siemens – Simatic Siemens – Module Siemens – Siemens Việt Nam IFTTT INO Việt Nam Khác Khoảng cách-Vị trí LabView Linh kiện thiết bị khác Lưu lương-Mức Meter Mỹ áp thuế khủng gần 800% lên thép Nga National Instruments – Integrated 266 MHz Real-Time Controller and 2M Gate FPGA (Model: NI cRIO-9073) Nhiệt độ-Áp suất Oscilloscope Phần mềm LabView Phân tích-Thử nghiệm PLC-HMI Power Supply Sản phẩm Sản phẩm - Dự án Sản phẩm nổi bật Sản-phẩm-nổi-bật Sensor Signal Generator Súng bắn nhiệt Fluke – Máy chụp nhiệt Fluke – Fluke Việt Nam – INO Việt Nam Switch Tài liệu LabView Technical Document Tin tức Tin tức - Sự kiện Tự Động-Đóng Cắt Twitter wordpress YouTube

Cảm biến (thiết bị) đo áp suất |Nguyên lý, cấu tạo

1. Tổng quan
1.1 Định nghĩa
Áp suất được định nghĩa là lực tác dụng trên một đơn vị diện tích:
P = F/A
Các loại áp suất
Áp suất tuyệt đối: là áp suất chênh lệch giữa điểm đo và chân không tuyệt đối (áp suất bằng 0).
Áp suất dư/tương đối: là áp suất chênh lệch giữa điểm đo và môi trường xung quanh (khí quyển).
Áp suất vi sai: là áp suất chênh lệch giữa hai điểm đo, một điểm được chọn làm điểm tham chiếu.

1.2 Đơn vị đo
            Trong hệ SI: Pascal (Pa), 1 Pa = 1 N/m2 = 10-5 bar.
            Châu Âu: bar, Bắc Mỹ: psi, Châu Á: kg/cm2, MPa.

Đơn vị
áp suất
pascal
(Pa)
bar
(b)
kg/cm2
atmotsphe
(atm)
mmH2O
mmHg
mbar
PSI
1 Pascal
1
10-5
1,02.10-5
0,987.10-5
1,02.10-1
0,75.10-2
10-2
145.10-6
1 bar
105
1
1,02
0,987
1,02.104
750
103
14,503
1 kg/cm2
9,8.104
0,980
1
0,986
104
735
9,80.102
14,223
1 atm
1,013.105
1,013
1,033
1
1,033.104
760
1,013.103
14,695
1 mmH2O
9,8
9,8.10-5
10-3
0,968.10-4
1
0,0735
0,098
1,422.10-3
1 mmHg
133,3
13,33.10-4
1,36.10-3
1,315.10-3
136
1
1,33
19,34.10-3
1 mbar
100
10-3
1,02.10-3
0,987.10-3
1,02
0,750
1
14,503.10-3
1 PSI
6,894.76
68,95.10-3
70,31.10-3
68,05.10-3
703.07
51.714
68.947
1


1.3. Phân loại
Phân loại các cảm biến đo áp suất

2. Áp kế màng chắn
2.1 Loại đo điện dung

Áp kế điên dung, Capitical Pressure sensor

Màng kim loại hoặc silicon được sử dụng làm phần tử cảm ứng áp suất và tạo thành một bản cực của tụ điện. Điện cực còn lại là cố định, tạo thành bởi một lớp hợp kim trên một nền sứ hay thuỷ tinh. Áp suất tác động vào màng,  làm thay đổi khoảng cách giữa 2 bản cực, qua đó làm thay đổi điện dung của tụ điện
Phương pháp đo này khá thông dụng, tầm đo rộng 10-3Pa – 107.

2.2 Loại áp trở
Strain gauges
Bộ phận chính của cảm biến đó là các loại màng điện trở, giá trị điện trở sẽ thay đổi khi bị biến dạng.
 Strain gauges đo áp suất
Ưu điểm của loại cảm biến này là trị số đo chính xác, độ nhạy cao, đo dược áp suất thấp. Nhược điểm là chịu ảnh hưởng của nhiệt độ.

2.3 Loại áp điện
Cảm biến áp suất điện áp có nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng thay đổi hay xuất hiện phân cực điện khi một số chất điện môi bị biến dạng dưới tác dụng của lực.


Hiệu ứng áp điênj

Thạch anh là một ví dụ điển hình.
thạch anh đo áp suất
Cảm biến áp điện phù hợp cho đo áp suất động.

3. Áp kế lò xo ống (Bourdon)
3.1. Cấu tạo và nguyên lý
Được cấu tạo gồm: Ống Bourdon,  thanh nối điều chỉnh được  và thanh răng. Ống Bourdon có tiết diện ngang dẹt, tròn hay elip . Khi áp suất tăng ống Bourdon có chiều hướng duỗi ra và cuộn lại khi áp suất giảm.
Ống Bourdon
Giới hạn đo của áp kế lò xo ống trong khoảng từ 0,6-600 Kg/cm2. Ống Bourdon có nhược điểm là chịu ảnh hưởng của nhiệt độ, thiết bị chỉ hoạt động tốt ở nhiệt độ <40oC.
3.2. Các dạng áp kế lò xo ống
Áp kế lò xo ống
Dạng ống chữ C                                                          Dạng xoắn

3.3.Hình ảnh thực tế của áp kế lò xo ống
Lò xo ống

Đồng hồ áp suất

4. Áp kế hộp xếp
  Áp kế hộp xếp

Áp kế xếp hộp được chế tạo từ kim loại đồng, hợp kim Monell, BeCu,…, độ nhạy của thiết bị đo tỉ lệ thuận với kích thước của nó. Dải đo nằm trong khoảng 0-5mmHg . Sai số 1% /Kết quả đo.

5.Áp kế chất lỏng
5.1 Ống chữ U
Áp suất vi sai giữa P­và P2 được xác định  thông qua việc xác định chiều cao h

 Ống chữ U


5.2 Dạng ống nghiêng
Nguyên lý đo giống ống chữ U, chỉ khác về mặt tính toán.

Ống nghiêng 
5.3 Kiểu phao 
phao

6. Đo áp suất bằng phương pháp nhiệt
Cảm biến gồm một điện cực kim loại được nung nóng bằng nguồn điện,  và một cảm biến nhiệt để đo nhiệt độ của điện cực này. Người ta xác định áp suất của chất khí thông qua sự mất nhiệt cửa điện cực (Mật độ phân tử khí tỉ lệ thuận với áp suất, mật độ khí cũng có liên quan trực tiếp với áp suất ).
Thermal Pressure sensor
 Phương pháp này cho độ chính xác cao từ 10-3 mmHg – 10 mmHg nhưng điện cực lại nhạy cảm với các thành phần hoá học có trong chất khí cần đo.
7. Một số thiết bị đo áp suất/lưu lượng phổ biến
7.1 Lương lượng kế APLISENS ( Model: PEM 1000)


PEM 1000
- Sai số : +/-0.5%
- Ngõ ra tương tự: 0/4...20mA, 0...5mA
- Giao tiếp truyền thông: RS 485, RS 232C
- Chịu áp tĩnh Max: 40bar
7.2 Áp kế lò xo ống
Đồng hồ áp suất MS-100K

-          Đường kính khớp nối: 100mm
-          Dải đo:
0 ... 1, 1.6 , 2.5, 4, 6, 10, 16, 25, 40, 60, 100, 160, 250, 400 bar
-1 ... 0, 0.6, 1.5, 5, 9, 15 bar
- Sai số 1%
- Nhiệt độ hoạt động 0 ... 150oC
- Cấp độ bảo vệ: IP 65

7.3 Áp suất kế thông minh APC – 2000ALW

APC – 2000ALW
Khoảng đo: min. 0 ... 5 mbar; max. 0... 1000 bar
Tín hiệu ra: 4...20 mA, 0...20 mA or 0...5 mA + protocol HART; Profibus PA
Sai số: 0,075% 
[blogger]

Author Name

CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP VÀ CÔNG NGHỆ ĐO LƯỜNG INO Địa chỉ: S2-G2, Chung cư SunView, Đường Cây Keo, Phường Tam Phú, Quận Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam Tel: (084)2873.000.184 | Email: info@ino.com.vn Hot line: 0939021319/0908289053 | Website: www.ino.com.vn | www.ino.vn

Biểu mẫu liên hệ

Name

Email *

Message *

Powered by Blogger.